Robot cộng tác – collaborate robot(Cobot)

Cobot là gì?

Collaborative robot (Cobot) hay còn gọi là robot cộng tác, được thiết kế để làm việc như một cộng tác viên của con người trong không gian chung.

 

So sánh cobot và robot truyền thống

Cobot Robot

Có tính linh hoạt cao, dễ thay đổi, cho phép tự động hóa một phần các quy trình cần có sự điều khiển của con người.

Có tính linh hoạt cao, dễ thay đổi, cho phép tự động hóa một phần các quy trình cần có sự điều khiển của con người.

Tính an toàn cao, cho phép người và robot cùng làm việc trong một không gian.

Robot hoạt động tách biệt để đảm bảo an toàn.

Quy trình thiết lập đơn giản, nhanh gọn, rẻ hơn, dễ điều chỉnh hơn.

Quy thiết lập khá đơn giản, đòi hỏi nhiều thời gian cài đặt, điều chỉnh, thời gian ngừng dây chuyền sản xuất nhiều.

Tận dụng tốt không gian do tính nhỏ gọn, dễ lặp đặt và di chuyển.

Tận dụng tốt không gian do tính nhỏ gọn, dễ lặp đặt và di chuyển.

Việc tương tác chặt chẽ giữa người và cobot hỗ trợ việc tăng năng suất và hiệu quả do hạn chế việc dừng dây chuyền sản xuất khi một robot hỏng.  

Trục trặc robot có thể dẫn đến dừng dây chuyền sản xuất, làm giảm năng suất lao động. 

Dễ dàng ứng dụng công nghệ 4.0 để quản lí từ xa.

Các robot thường hoạt động độc lập. 

Tốc độ chậm để đảm bảo an toàn , giá thành cao.

Tốc độ cao hơn và giá thành thấp hơn cobot.

 

 Các tính năng nào làm nên sự khác biệt của cobot?

  • Hand guiding: Là tính năng cho phép điều khiển robot bằng phương pháp kéo thả điểm làm việc của robot (end-effector), tính năng cải thiện đáng kể thời gian xây dựng chương trình cho robot.
  • Safety monitored stop: Là tính năng ngừng tạm thời khi robot phát hiện có người di chuyển vào vùng làm việc của robot. Robot chỉ hoạt động lại khi có sự cho phép.
  • Speed and separation monitoring: Là tính năng điều chỉnh tốc độ tương ứng khi robot phát hiện khi có người đến gần vùng hoạt động của robot, càng gần robot tốc độ càng giảm cho đến khi dừng hẳn. Có thể nói đây là tính năng nâng cấp của Safety monitored stop
  • Power and force limiting: Là tính năng giúp Cobot phát hiện được những tác động bất thường trên quỹ đạo robot, Cobot có thể được lập trình để ngừng hoặc lùi lại khi gặp tình huống này. Đây là tính năng quan trọng nhất của Cobot giúp đảm bảo an toàn.

 

Cobot thường được ứng dụng trong các lĩnh vực nào?

Pick and place

  • Là ứng dụng gắp một vật thể và đưa nó đến một vị trí khác. 
  • Hệ thống thường bao gồm Cobot kết hợp với bàn xoay hoặc băng tải.
  • Ứng dụng thuộc mảng này thường được kết hợp với công nghệ xử lí ảnh để phân loại và sắp xếp sản phẩm được tốt hơn.

Machine tending

  • Là ứng dụng cấp phôi, thay dao tự động cho các máy cnc.
  • Ứng dụng này yêu cầu robot kết nối với máy CNC thông qua các IO, để xác định thời điểm cấp phôi và thay dao.

Assembly

  • Cobot được ứng dụng nhiều trong ngày lắp ráp linh kiện điện tử, lắp ráp máy móc

Material Addition

  • Là các công việc đòi hỏi phải sử dụng công cụ tương tác trực tiếp với phôi nhằm thêm vật liệu như: hàn, sơn,…
  • Robot đảm nhận công việc như một công nhân thực hiện các công việc để tạo ra sản phẩm.

Packaging and Palletizing

  • Là ứng dụng sắp xếp và đóng gói sản phẩm.
  • Trong ứng dụng này, Cobot thường kết hợp với băng tải để vận chuyển và đóng gói sản phẩm.
  • Công nghệ xử lí ảnh cũng có thể được sử dụng đối khi các sản phẩm không cùng mẫu.

Material removal

  • là các công việc lấy đi một lượng vật chất khỏi sản phẩm như  : mài, dũa, đánh bóng.

Quality inspection 

  • Là ứng dụng kiểm tra chất lượng sản phẩm, kết hợp với công nghệ xử lí ảnh để tìm ra các lỗi của sản phẩm.

Ngoài ra Cobot còn thực hiện được nhiều công việc, chức năng khác như: in 3D, Chế biến thực phẩm, trồng cây, y học, …

Bài Viết Liên Quan